ins and outs Thành ngữ, tục ngữ
ins and outs
all the details He knows all the ins and outs of the new machine.
ins and outs of
Idiom(s): ins and outs of sth
Theme: DETAILS
the correct and successful way to do something; the special things that one needs to know to do something. (Fixed order.)
• I don't understand the ins and outs of politics.
• Jane knows the ins and outs of working with computers.
ins and outs|ins|outs
n. phr. The special ways of going somewhere or doing something; the different parts. The janitor knows all the ins and outs of the big school building. Jerry's father is a good life insurance salesman; he knows all the ins and outs of the business. thông tin rõ hơn
Các rõ hơn và sắc thái cụ thể của một tình huống, nhiệm vụ, v.v. Tôi bất ngạc nhiên khi anh ta mắc một sai lầm ngớ ngẩn như vậy - anh ta bất biết thông tin rõ hơn về công chuyện này .. Xem thêm: và INS, tìm ra thông tin rõ hơn (của điều gì đó)
cách chính xác và thành công để làm điều gì đó; những điều đặc biệt mà một người cần biết để làm điều gì đó. Tôi bất hiểu sâu sắc về chính trị. Jane biết những kiến thức chuyên sâu về sửa chữa máy tính .. Xem thêm: và, INS, những thông tin chuyên sâu
1. Các rõ hơn phức tạp của một tình huống hoặc quá trình. Ví dụ, một người mới phải mất một thời (gian) gian để tìm hiểu rõ hơn và nội dung của quy trình lập pháp, hoặc David thực sự biết rõ hơn về cách thức hoạt động của động cơ này. Cách sử dụng này đen tối chỉ những khúc quanh co và khúc cua của một con đường hoặc lối đi. [Nửa cuối những năm 1600]
2. Những người có đất vị và tầm ảnh hưởng và những người bất có, đặc biệt là những người có chức vụ so với những người bất có chức vụ, như trong "Juan đứng tốt cả với Ins và Outs" (Byron, Don Juan, 1823). [Giữa những năm 1700]. Xem thêm: và INS, tìm hiểu thông tin rõ hơn và nội dung
Tất cả sự phức tạp hoặc phân nhánh của một tình huống. Ban đầu thuật ngữ này dùng để chỉ những người ủng hộ và những người bất ủng hộ nó, sau đó là những người trong hoặc ngoài vănphòng chốngchính trị. Như Chaucer vừa đặt nó trong Troilus và Criseyde, "Hãy khóc nếu bạn bất thích, vì bất hiểu, Diomede này đang ở trong, và bạn sẽ ra ngoài." Nhiều năm sau, Thomas Jefferson (Writings, khoảng 1814) cũng đề cập tương tự đến “hai bên, bên trong và bên ngoài”. Chỉ trong thế kỷ 19, thuật ngữ này mới có nghĩa là phức tạp, dùng để chỉ những khúc quanh co và rẽ của một con đường hoặc lối đi phức tạp. Thomas Hood vừa sử dụng nó như vậy trong một bài thơ muộn (“Đặt ra luật,” 1845): “Vị thẩm phán nổi tiếng, quá dễ bị hắc lào, nên do dự trước những điều khuất tất quanh co.”. Xem thêm: và INS. Xem thêm: