Push the envelope Thành ngữ, tục ngữ
Push the envelope
This means to go to the limits, to do something to the maximum possible. đẩy phong bì
Để mở rộng, vượt quá hoặc kiểm tra các giới hạn của quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn vừa thiết lập. Công ty nổi tiếng với chuyện thúc đẩy phong bì bất cứ khi nào họ phát triển một phần công nghệ mới. Nếu bạn muốn làm ra (tạo) dựng tên tuổi trong giới nghệ thuật, thì bạn bất thể ngại chuyện đẩy phong bì. Đó là một giai đoạn tự nhiên đối với hầu hết thanh thiếu niên để đẩy phong bì theo quy tắc của cha mẹ chúng .. Xem thêm: phong bì, đẩy đẩy phong bì
Hình. để mở rộng lớn định nghĩa, phân loại, kích thước hoặc chu vi của một cái gì đó. Các kỹ sư muốn thiết kế lại trả toàn sản phẩm, nhưng bất thể đẩy phong bì vì ngân sách rất hạn chế .. Xem thêm: phong bì, đẩy đẩy phong bì
Vượt quá giới hạn của những gì thường làm, được đổi mới, như trong Họ đang thúc đẩy phong trào chỉ sử dụng các loại vải mới cho quần áo mùa đông. Thành ngữ này xuất phát từ ngành hàng không, cái bao hàm đen tối chỉ các giới hạn kỹ thuật về hoạt động của máy bay, trên biểu đồ, nó xuất hiện dưới dạng độ dốc tăng khi các giới hạn về tốc độ và căng thẳng đến gần và rơi ra khi vượt quá sức chứa và bay công mất kiểm soát. ; sự an toàn nằm trong những giới hạn này, hoặc bao bì, và vượt quá chúng sẽ khiến bay công và máy bay gặp rủi ro. [Tiếng lóng; cuối những năm 1960]. Xem thêm: phong bì, đẩy đẩy phong bì
Nếu bạn đẩy phong bì, bạn làm điều gì đó ở một mức độ lớn hơn hoặc theo một cách cực đoan hơn những gì vừa làm trước đây. Chúng tui phải tiếp tục thúc đẩy phong trào, thử công nghệ mới và phát triển các phương pháp tốt hơn. Có một nơi có giá trị cho thời (gian) trang và thiết kế thúc đẩy phong bì một chút. Lưu ý: Thay vì đề cập đến vănphòng chốngphẩm, ý nghĩa của phong bì ở đây có lẽ là ý nghĩa được sử dụng để chỉ hình dạng của một làn sóng trong điện hi sinh hoặc một đường cong trong toán học. Đẩy hoặc kéo căng đường bao gợi ý thay đổi các đặc tính của sóng hoặc đường cong. . Xem thêm: phong bì, đẩy đẩy phong bì (hoặc cạnh của phong bì)
tiếp cận hoặc mở rộng lớn giới hạn của những gì có thể. bất chính thức Cụm từ này ban đầu là tiếng lóng hàng bất và liên quan đến các đồ thị về hiệu suất khí động học mà trên đó đường bao là đường ranh giới biểu thị tiềm năng của máy bay. 1993 Albuquerque Đây là những câu chuyện cực kỳ dí dỏm và thông minh, luôn thúc đẩy phong trào hài kịch trên truyền hình. . Xem thêm: phong bì, đẩy đẩy ˈenvelope
làm điều gì đó một cách cực đoan để tìm ra mức độ nào đó có thể: Quảng cáo dường như đang thúc đẩy thị hiếu mỗi ngày. ♢ Mọi người ngày nay thích đẩy phong bì bằng các môn thể thao mạo hiểm. ▶ ˈenvelope-push noun, adj: công nghệ đẩy phong bì Thành ngữ này xuất phát từ ngành công nghề máy bay. Phong bì của một chiếc máy bay là giới hạn về hiệu suất của nó. Các bay công thử nghiệm sẽ nên phải đẩy (cạnh của) phong bì để xem máy bay có thể và bất thể làm gì .. Xem thêm: phong bì, đẩy đẩy phong bì
Để vượt quá hoặc cố gắng vượt quá giới hạn hiện có của một kỷ luật hoặc hoạt động .. Xem thêm: phong bì, đẩy đẩy phong bì
Đi đến cực đoan, vượt qua giới hạn được chấp nhận. Thuật ngữ này xuất phát từ thử nghiệm bay vào những năm 1960, trong đó phong bì biểu thị các giới hạn của hiệu suất an toàn và thúc đẩy nó có nghĩa là bay máy bay nhanh hơn hoặc cao hơn hoặc lặn dốc hơn bao giờ hết để xem nó có thể làm gì. Đến những năm 1980, cụm từ này được sử dụng theo nghĩa bóng, và rộng lớn rãi đến mức nó vừa trở thành một câu nói sáo rỗng. Ca sĩ opera Renée Fleming vừa sử dụng nó trong The Inner Voice (2004): “Bạn muốn ra ngoài đó, đẩy phong bì và làm điều gì đó bạn chưa từng làm trước đây.”. Xem thêm: phong bì, đẩy hàng. Xem thêm:
An Push the envelope idiom dictionary is a great resource for writers, students, and anyone looking to expand their vocabulary. It contains a list of words with similar meanings with Push the envelope, allowing users to choose the best word for their specific context.
Cùng học tiếng anh với từ điển Từ đồng nghĩa, cách dùng từ tương tự, Thành ngữ, tục ngữ Push the envelope