turn turtle Thành ngữ, tục ngữ
turn turtle
Idiom(s): turn turtle
Theme: MOVEMENT
to turn upside down. (Slang.)
• The sailboat turned turtle, but the sailors only got wet;
• The car ran off the road and turned turtle in the ditch.
turn turtle|turn|turtle
v. phr. To turn upside down. The car skidded on the ice and turned turtle. lật rùa
Để lật ngửa; để lật qua. Cụm từ này thường được sử dụng để mô tả những chiếc thuyền hoặc tàu bị lật. Bạn cần mặc áo phao vì luôn có tiềm năng thuyền có thể lật rùa .. Xem thêm: rẽ, rùa anchorage rùa
Hình. để đảo lộn. (Xem thêm phần ngửa bụng.) Thuyền buồm anchorage rùa, nhưng các thủy thủ chỉ bị ướt. Ô tô chạy ngoài đường và lật rùa dưới mương .. Xem thêm: rẽ, rùa rẽ rùa
Capsize, lật ngửa, như trong Khi va chạm, ô tô vừa lật rùa. Biểu hiện này đen tối chỉ sự bất lực của một con rùa bị lật ngửa, nơi chiếc mai của nó bất còn có thể bảo vệ được nữa. [Nửa đầu những năm 1800]. Xem thêm: lật, rùa rùa
Nếu thuyền rẽ rùa, nó bị lật úp trong nước. Con thuyền suýt anchorage rùa hai lần, nhưng tui đã giữ được cô ấy đứng thẳng. Lưu ý: Rùa bất lực khi bị anchorage lưng. . Xem thêm: biến, rùa rùa
lật ngửa. Nếu một con rùa bị lật ngửa, nó sẽ trở nên bất lực và bất thể di chuyển. Cụm từ này từ lâu vừa được dùng theo nghĩa bóng chỉ những đồ vật không tri không giác, đặc biệt là những chiếc thuyền bị lật úp hoặc bị lật. 1990 Stephen King The Stand Máy kéo của anh ta vừa húc con rùa vào anh ta và giết chết anh ta. . Xem thêm: lật, rùa about-face ˈturtle
(của thuyền) lật ngược: Chúng tui đã lật rùa ngay trước mặt tất cả người trong câu lạc bộ du thuyền. Thật là xấu hổ, câu nói này đen tối chỉ chuyện một con rùa bị anchorage lưng lại, nó sẽ bất lực và bất thể di chuyển được .. Xem thêm: quay, rùa anchorage rùa
vào để lật , như với một con tàu. Con chó già cuối cùng vừa biến thành rùa, và đó là kết thúc. . Xem thêm: rẽ, rùa rẽ rùa, để
lật úp hoặc lật úp. Thuật ngữ này xuất phát từ sự bất lực của một con rùa bị lật ngửa, để lộ đôi chân và cơ thể mềm mại của nó gây nguy hiểm. Phép ẩn dụ, lúc đầu được sử dụng cho một con tàu bị lật và sau đó cho bất kỳ nỗ lực nào bị lật, xuất hiện từ nửa đầu thế kỷ XIX. Mô tả một vụ tai nạn động cơ ban đầu, tờ Daily News vừa viết rằng: “Một động cơ và hai chiếc xe tải vừa lật rùa trên bờ kè” (ngày 9 tháng 7 năm 1896; trích dẫn bởi OED). . Xem thêm: lần lượt. Xem thêm: