gone with the wind Thành ngữ, tục ngữ
gone with the wind
Idiom(s): gone with the wind
Theme: DEPART
gone; mysteriously gone. (A phrase made famous by the Margaret Mitchell novel and film Gone with the Wind. The phrase is used to make gone have a stronger force.)
• Everything we worked for was gone with the wind.
• Jean was nowhere to be found. She was gone with the wind.
gone with the wind|gone|wind
adj. phr. Gone forever; past; vanished. All the Indians who used to live here are gone with the wind. Joe knew that his chance to get an "A" was gone with the wind when he saw how hard the test was.
Compare: DOWN THE DRAIN. cuốn theo chiều gió
Một cụm từ dùng để mô tả điều gì đó vừa biến mất, trôi qua hoặc biến mất, vĩnh viễn hoặc trả toàn. Cụm từ này được phổ biến trong cuốn tiểu thuyết cùng tên năm 1936 của Margaret Mitchell. Ồ, dự án đó vừa tan theo mây gió khi CEO lên tiếng bày tỏ lo ngại về nó .. Xem thêm: gone, wind gone with the wind
Fig. đi như thể bị gió cuốn đi. (Một cụm từ nổi tiếng trong cuốn tiểu thuyết của Margaret Mitchell và bộ phim tiếp theo Cuốn theo chiều gió. Cụm từ này được dùng để làm cho biến mất có một sức mạnh mạnh mẽ hơn.) Mọi thứ chúng tui làm chuyện đều tan biến theo chiều gió .. Xem thêm: gone, wind cuốn theo chiều gió
Biến mất, ra đi vĩnh viễn, như trong Với những chi phí bất lường trước được, lợi nhuận của chúng tui cũng tan theo mây khói. Cụm từ này trở nên nổi tiếngcoi nhưtiêu đề của cuốn tiểu thuyết năm 1936 của Margaret Mitchell, đen tối chỉ đến cuộc Nội chiến gây ra sự biến mất của lối sống miền Nam. Nó chủ yếu đóng vai trò như một chất tăng cường của sự biến mất. . Xem thêm: đi rồi, gió cuốn theo chiều gió
Nếu điều gì vừa cuốn theo gió, thì nó vừa biến mất vĩnh viễn. Sẽ có nhiều lời hứa hơn, và những lời hứa của năm trước sẽ tan theo mây gió. Lưu ý: Cuốn theo chiều gió là tiêu đề của một cuốn tiểu thuyết năm 1936 về Nội chiến Hoa Kỳ. Nó đề cập đến thực tế là cuộc chiến vừa thay đổi trả toàn lối sống ở miền Nam. . Xem thêm: đi rồi, gió cuốn theo chiều gió
mất hẳn; vừa biến mất bất dấu vết. Câu nói này xuất phát từ bài thơ 'Cynara' (1896) của Ernest Dowson: 'Tôi vừa quên nhiều rồi, Cynara, cuốn theo chiều gió', nhưng nó được biết đến nhiều nhất với tựa đề cuốn tiểu thuyết năm 1936 của Margaret Mitchell về Nội chiến Hoa Kỳ. Xem thêm: đi, gió. Xem thêm:
An gone with the wind idiom dictionary is a great resource for writers, students, and anyone looking to expand their vocabulary. It contains a list of words with similar meanings with gone with the wind, allowing users to choose the best word for their specific context.
Cùng học tiếng anh với từ điển Từ đồng nghĩa, cách dùng từ tương tự, Thành ngữ, tục ngữ gone with the wind