or what? Thành ngữ, tục ngữ
or what?
or what?
A phrase following a statement that adds emphasis or suggests an option. For example, in Is this a good movie or what? the phrase asks for confirmation or agreement. However, it also may ask for an alternative, as in Is this book a biography or what? In the 1700s it generally asked for a choice among a series of options, and it still has this function, as in In what does John excel? in imagination? in reasoning powers? in mathematics? or what? hoặc cái gì
1. Được thêm dưới dạng thẻ vào cuối câu để nhấn mạnh sự bất chắc chắn của một người về điều gì đó. A: "Ông chủ nói rằng họ nên phải thực hiện rất nhiều đợt sa thải." B: "Vậy là bạn bị mất việc, hay sao?" Tôi bất thể biết liệu bạn chỉ đang cố gây rối với tui hay sao, nhưng điều này chẳng vui chút nào. Được nói như một sự phản bác lại một mối đe dọa mơ hồ, hỏi chính xác điều gì sẽ xảy ra nếu một người bất tuân thủ hoặc bất tuân theo. A: "Tốt hơn hết bạn nên dừng chuyện xem xét hồ sơ tài chính của sếp!" B: "Ồ đúng rồi? Hay là gì?" A: "Hoặc bạn có thể thấy mình đang đi bộ đường dài từ một bến tàu ngắn, đó là lý do!" Xem thêm: cái gì hoặc cái gì?
Được thêm vào câu hỏi có-không như một phương tiện để nhấn mạnh rằng "có ”là câu trả lời chính xác. Chà, hai người thành một cặp dễ thương hay sao? Tôi vừa nhận cho bạn những tấm vé xem buổi hòa nhạc mà bạn đang say mê. Tôi có phải là anh em tốt không? hay gì?
một cách nhấn mạnh vào câu hỏi có hoặc bất mà người nói vừa hỏi. (Thực ra, nếu đó bất phải là những gì tui đã nói, thì đó là gì?) Bob: Bây giờ, đây là một ngày đẹp trời hay sao? John: Có vẻ ổn với tôi. Tom: Nhìn Bill và Mary. Họ là một cặp đôi đẹp hay sao? Bob: Chắc chắn rồi, chúng trông thật tuyệt. hoặc gì?
Một cụm từ sau câu nói có tác dụng nhấn mạnh hoặc gợi ý một tùy chọn. Ví dụ, trong This is a acceptable cine or what? cụm từ yêu cầu xác nhận hoặc cùng ý. Tuy nhiên, nó cũng có thể yêu cầu một giải pháp thay thế, như trong Cuốn sách này là tiểu sử hay là gì? Vào những năm 1700, nó thường yêu cầu một sự lựa chọn trong số một loạt các tùy chọn, và nó vẫn có chức năng này, như trong In the what does John excel? trong trí tưởng tượng? trong các quyền lực lý luận? Trong toán học? hay cái gì? or ˈwhat
(nói)
1 được sử dụng để nhấn mạnh ý kiến của bạn: Anh ta ngu ngốc hay sao?
2 được sử dụng khi bạn bất chắc chắn về điều gì đó: Nào! Chúng ta đang đi hay cái gì? Xem thêm: cái gì hoặc cái gì?
phr. hoặc nó có thể là gì khác? (Một phần của công thức đặc biệt hỏi liệu điều gì đó có phải là ví dụ điển hình hay mẫu vật của điều gì đó không. Câu trả lời được mong đợi là có. Câu hỏi “Đây có phải là X hay gì?” Có nghĩa là “Nếu đây bất phải là X thực sự tuyệt cú cú cú vời, thì đó là gì nó sau đó? ”) Nhìn vào những gì tui đang mặc! Đó là một chiếc áo khoác tuyệt cú cú cú vời hay sao? or what
Không chính thức Được sử dụng như một câu chuyên sâu ở cuối câu hỏi: Anh ta bị điên hay sao? Bạn là trời tài hay sao? Xem thêm: cái gì hay cái gì?
Không phải vậy sao? Câu hỏi tu từ này luôn đi sau một câu nói và dùng để nhấn mạnh sự thật của nó hoặc chỉ ra rằng câu trả lời của nó là hiển nhiên. Ví dụ: "Cái này vui hay sao?" nói dứt khoát rằng theo đuổi này rất vui. Như một cách sử dụng tiếng lóng, nó có từ những năm 1960. Tuy nhiên, cụm từ này cũng có thể là lựa chọn cuối cùng trong số một loạt các lựa chọn, và cách sử dụng này có từ giữa những năm 1700. Ví dụ, một mục nhật ký của John Adams vào năm 1766 vừa nói rằng, “Người đàn ông này dễ thấy ở điểm nào? trong lý luận? trí tưởng tượng? trong tranh? trong thảm hại? hay gì? ”Xem thêm:
An or what? idiom dictionary is a great resource for writers, students, and anyone looking to expand their vocabulary. It contains a list of words with similar meanings with or what?, allowing users to choose the best word for their specific context.
Cùng học tiếng anh với từ điển Từ đồng nghĩa, cách dùng từ tương tự, Thành ngữ, tục ngữ or what?